Hỗ trợ trực tuyến

Hội KTS:

Cty Kiến Trúc:

Webmaster:

(+84) 63 3 821 379

images760822_DSC_2923

Lâm Đồng: Ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính

Quyết định ban hành kèm theo bảng đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, làm cơ sở để: Tính lệ phí trước bạ; Tính thuế xây dựng cơ bản; Tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi nhà nước thu hồi đất; Tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; Đơn giá ban hành tại Quyết định này là đơn giá chuẩn áp dụng trong điều kiện bình thường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Đối với vùng sâu, vùng xa có điều kiện giao thông khó khăn, địa hình hiểm trở phải đầu tư chi phí để san ủi mặt bằng (khối lượng lớn) hoặc phải chuyên chở vật liệu bằng phương tiện thô sơ thì được cộng thêm tối đa không quá 10% so với mức giá quy định trong bảng đơn giá. Riêng những cấu kiện không có trong bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì trong quá trình thực hiện được phép vận dụng tương đương (nếu cùng điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật) hoặc xây dựng đơn giá riêng (trên cơ sở bộ Định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố và Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm) và thống nhất với Liên Sở Xây dựng - Tài chính trước khi thực hiện. Việc xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng phải căn cứ vào tình hình cụ thể để vận dụng phương pháp tính và đơn giá theo nguyên tắc sau: Cấp hạng nhà: thực hiện theo Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở. Trường hợp không thể đánh giá cấp hạng nhà theo Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng (do công trình trong thực tế có khác biệt so với quy định tại Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993) thì phải tiến hành tính toán khối lượng cụ thể để áp dụng đơn giá cấu kiện tổng hợp. Đối với công trình có sử dụng các loại vật liệu xây dựng thấp hoặc cao cấp hơn cấp hạng nhà đã quy định thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá cấp hạng nhà đã quy định; sau đó, cộng thêm phần giá trị đầu tư xây dựng chênh lệch cao hơn hoặc trừ đi phần giá trị đầu tư chênh lệch thấp hơn so với cấp hạng nhà. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH LÂM ĐỒNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số :    05 /2012/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày  21 tháng    03   năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá

cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng

trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 10/5/1997 và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi ngày 17/6/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ  Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 161/TTr-SXD ngày 09   tháng 3 năm 2012,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp (quy định tại phụ lục 1, phụ lục 2, Phụ lục 3 kèm theo Quyết định) để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, làm cơ sở để:

a) Tính lệ phí trước bạ;

b) Tính thuế xây dựng cơ bản;

c) Tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi nhà nước thu hồi đất;

d) Tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;

đ) Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập;

2. Nguyên tắc và phương pháp xác định:

a) Đơn giá ban hành tại Quyết định này là đơn giá chuẩn áp dụng trong điều kiện bình thường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Đối với vùng sâu, vùng xa có điều kiện giao thông khó khăn, địa hình hiểm trở phải đầu tư chi phí để san ủi mặt bằng (khối lượng lớn) hoặc phải chuyên chở vật liệu bằng phương tiện thô sơ thì được cộng thêm tối đa không quá 10% so với mức giá quy định trong bảng đơn giá.

Riêng những cấu kiện không có trong bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì trong quá trình thực hiện được phép vận dụng tương đương (nếu cùng điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật) hoặc xây dựng đơn giá riêng (trên cơ sở bộ Định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố và Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm) và thống nhất với Liên Sở Xây dựng - Tài chính trước khi thực hiện.

b) Việc xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng phải căn cứ vào tình hình cụ thể để vận dụng phương pháp tính và đơn giá theo nguyên tắc sau:

- Cấp hạng nhà: thực hiện theo Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.

- Trường hợp không thể đánh giá cấp hạng nhà theo Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng (do công trình trong thực tế có khác biệt so với quy định tại Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993) thì phải tiến hành tính toán khối lượng cụ thể để áp dụng đơn giá cấu kiện tổng hợp.

- Đối với công trình có sử dụng các loại vật liệu xây dựng thấp hoặc cao cấp hơn cấp hạng nhà đã quy định thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá cấp hạng nhà đã quy định; sau đó, cộng thêm phần giá trị đầu tư xây dựng chênh lệch cao hơn hoặc trừ đi phần giá trị đầu tư chênh lệch thấp hơn so với cấp hạng nhà.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3.

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các ngành, đơn vị có liên quan trong việc áp dụng và tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Khi giá cả thị trường (như: vật liệu, nhân công,...) thay đổi làm cho đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này không còn phù hợp (tăng hoặc giảm từ 20% trở lên), thì các cấp, các ngành đề xuất Sở Xây dựng xem xét, tính toán trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

3. Các trường hợp đang thực hiện dở dang trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành do Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét, quyết định việc tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt hoặc điều chỉnh theo đơn giá tại Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh Lâm Đồng; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

Nơi nhận :

T.M ỦY BAN NHÂN DÂN

- Như điều 4;

- Văn phòng Chính phủ; Website Chính phủ;

- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);

- Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính;

- TT TU, TT HĐND tỉnh;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;

- UBMTTQVN, Đoàn thể cấp tỉnh;

- Các thành viên UBND tỉnh;

- Báo Lâm Đồng;

- Đài PTTH Lâm Đồng;

- TT Công báo tỉnh;

- Lưu: VT, XD2, TC.

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Xuân Tiến

 

 

 

 

PHỤ LỤC 1:

BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở

(Ban hành kèm theo Quyết định số............./2012/QĐ-UBND

ngày       tháng        năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).

STT

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá xây dựng mới

(đồng/m2 sử dụng)

Tp.

Đà Lạt, Bảo Lộc

Huyện Đức Trọng – Di linh

Các huyện còn lại

1

Biệt thự:

 

+ Hạng 1

m2

4,745,000

4,365,000

4,175,000

+ Hạng 2

m2

5,460,000

5,023,000

4,805,000

+ Hạng 3

m2

6,175,000

5,681,000

5,434,000

+ Hạng 4

m2

6,760,000

6,219,000

5,949,000

2

Nhà ở:

 

 

 

+ Cấp 1

m2

4,550,000

4,186,000

4,004,000

+ Cấp 2

m2

3,640,000

3,349,000

3,203,000

+ Cấp 3

m2

2,850,000

2,622,000

2,508,000

+ Cấp 4A

m2

1,950,000

1,794,000

1,716,000

+ Cấp 4B

m2

1,755,000

1,615,000

1,544,000

+ Cấp 4C

m2

1,400,000

1,288,000

1,232,000

3

Nhà ở tạm:

 

 

 

+ Tạm loại A

m2

936,000

861,000

824,000

+ Tạm loại B

m2

819,000

753,000

720,000

+ Tạm loại C

m2

637,000

586,000

560,000

+ Tạm loại D

m2

546,000

502,000

480,000

+ Tạm loại E

m2

507,000

466,000

446,000

Nhà ở cấp 4:

+ Cấp 4A: Móng xây gạch, đá; Tường xây gạch dày ≤10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần gỗ lambri, ván ép hoặc nhựa. Nền lát xi măng, ceramic,...Cửa gỗ thường. Điện đi nổi. Tắm, xí thường. Hoàn thiện, trang thiết bị tiện nghi ở mức độ bình thường.

+ Cấp 4B: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần ván ép, nhựa; Nền láng xi măng. Hoàn thiện, trang thiết bị vệ sinh ở mức tối thiểu.

+ Cấp 4C: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Không có trần, hoặc có trần làm bằng cót ép. Nền láng xi măng hoặc đất. Hoàn thiện ở mức đơn giản. Khu vệ sinh trang bị ở mức tối thiểu hoặc tách rời nhà ở.

Nhà ở tạm:

+ Tạm loại A: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, kết hợp gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền lát gạch xi măng, láng xi măng. Cửa gỗ ván tạp. Trần ván ép, cót.  Điện đi nổi, kéo tạm. Nước sinh hoạt bố trí theo cụm công cộng.

+ Tạm loại B: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, tôn fibrô xi măng. Nền đất.

+ Tạm loại C: Móng xây đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván tạp, phên đan nứa,...Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền đất.

+ Tạm loại D: Nhà tạm, đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách phên nứa, lồ ô,...Mái lợp giấy dầu, các loại lá. Nền đất.

+ Tạm loại E: Nhà bếp, vệ sinh tạm bợ, chuồng, trại chăn nuôi,..

 

 

 

PHỤ LỤC 2:

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ KÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số............./2012/QĐ-UBND

ngày       tháng        năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).

STT

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá xây dựng mới

(đồng/m2 sử dụng)

Thành phố

Đà Lạt- Bảo Lộc

Huyện Đức Trọng – Di Linh

Các huyện còn lại

01

Nhà kính vòm khung sắt

m2

136,000

126,000

120,000

(Cấu kiện bao gồm: Mái lợp ni lông, trụ, đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng sắt V50mm, chân trụ bằng BT đá 1x2 có sắt ống phi 27mm).

02

Nhà kính vòm khung hỗn hợp

m2

113,000

105,000

100,000

(Cấu kiện bao gồm: Mái lợp ni lông, toàn bộ trụ bằng sắt V50mm, chân trụ bằng bê tông đá 1x2cm có sắt ống Ø 21mm; đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng vật liệu khác).

03

Nhà kính khung tre

m2

73,000

68,000

65,000

(Cấu kiện bao gồm: Mái lợp ni lông, trụ, đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng tre; chân trụ bằng bê tông đá 1x2cm và có sắt trong chân trụ).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3:

BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số............./2012/QĐ-UBND

ngày       tháng        năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).

(Đơn vị tính: đồng)

Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị tính

Khu vực Đà Lạt - Bảo Lộc

Khu vực Đức Trong - Di Linh

Khu vực các huyện còn lại

1

Công tác bê tông

1.1

Bê tông lót móng gạch vỡ M.50

m3

855,000

802,000

766,000

1.2

Bê tông lót móng gạch vỡ M.75

m3

939,000

887,000

851,000

1.3

Bê tông móng đá 4x6 M.75

m3

1,173,000

1,112,000

1,069,000

1.4

Bê tông móng đá 4x6 M.100

m3

1,311,000

1,248,000

1,200,000

1.5

Bê tông móng đá 1x2 M.200 rộng ≤ 250cm

m3

1,726,000

1,665,000

1,617,000

1.6

Bê tông nền đá 4x6 M.100

m3

1,301,000

1,240,000

1,194,000

1.7

Bê tông nền đá 1x2 M.150

m3

1,503,000

1,442,000

1,396,000

1.8

Bê tông nền đá 1x2 M.200

m3

1,596,000

1,536,000

1,489,000

1.9

Bê tông tường đá 1x2 M.150, dày ≤ 45cm, cao ≤ 4m

m3

2,568,000

2,376,000

2,268,000

1.10

Bê tông tường đá 1x2 M.150, dày ≤ 45cm, cao ≤ 16m

m3

2,836,000

2,624,000

2,495,000

1.11

Bê tông tường đá 1x2 M.200, dày ≤ 45cm, cao ≤ 4m

m3

2,721,000

2,529,000

2,422,000

1.12

Bê tông tường đá 1x2 M.200, dày ≤ 45cm, cao ≤ 16m

m3

2,934,000

2,722,000

2,593,000

1.13

Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤4m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

2,712,000

2,540,000

2,406,000

1.14

Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

2,809,000

2,626,000

2,480,000

1.15

Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

2,745,000

2,574,000

2,440,000

1.16

Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

2,906,000

2,723,000

2,577,000

1.17

Bê tông Xà, Dầm, giằng, đá 1x2, M.150

m3

2,344,000

2,223,000

2,112,000

1.18

Bê tông Xà, Dầm, giằng, đá 1x2, M.200

m3

2,460,000

2,340,000

2,230,000

1.19

Bê tông sàn mái, đá 1x2, M.150

m3

1,970,000

1,880,000

1,802,000

1.20

Bê tông sàn mái, đá 1x2, M.200

m3

2,087,000

1,997,000

1,919,000

1.21

Bê tông lanh tô, mái hắt máng nước, tấm đan, ô văng, đá 1x2, M.150

m3

2,388,000

2,264,000

2,149,000

1.22

Bê tông lanh tô, mái hắt máng nước, tấm đan, ô văng, đá 1x2, M.200

m3

2,505,000

2,381,000

2,266,000

1.23

Bê tông cầu thang thường, đá 1x2, M.150

m3

2,103,000

2,002,000

1,912,000

1.24

Bê tông cầu thang thường, đá 1x2, M.200

m3

2,220,000

2,119,000

2,029,000

1.25

Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc, đá 1x2, M.150

m3

2,157,000

2,051,000

1,957,000

1.26

Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc, đá 1x2, M.200

m3

2,274,000

2,169,000

2,074,000

1.27

Bê tông đài nước đá 1x2, M 250

m3

3,050,000

2,893,000

2,740,000

2

Sản xuất lắp dựng cốt thép

 

 

 

2.1

Cốt thép móng Ø ≤ 10mm

tấn

26,403,000

26,102,000

25,772,000

2.2

Cốt thép móng Ø ≤ 18mm

tấn

27,000,000

26,743,000

26,464,000

2.3

Cốt thép móng Ø > 18mm

tấn

26,222,000

26,015,000

25,792,000

2.4

Cốt thép tường Ø ≤ 10mm, cao ≤ 4m

tấn

27,134,000

26,774,000

26,379,000

2.5

Cốt thép tường Ø ≤ 10mm, cao ≤ 16m

tấn

27,314,000

26,940,000

26,530,000

2.6

Cốt thép tường Ø ≤ 18mm, cao ≤ 4m

tấn

27,896,000

27,566,000

27,207,000

2.7

Cốt thép tường Ø ≤ 18mm, cao ≤ 16m

tấn

28,259,000

27,900,000

27,511,000

2.8

Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø ≤ 10mm, cao ≤ 4m

tấn

27,948,000

27,521,000

27,054,000

2.9

Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø ≤ 10mm, cao ≤ 16m

tấn

28,090,000

27,652,000

27,174,000

2.10

Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø ≤ 18mm, cao ≤ 4m

tấn

27,547,000

27,246,000

26,918,000

2.11

Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø ≤ 18mm, cao ≤ 16m

tấn

27,701,000

27,388,000

27,049,000

2.12

Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø > 18mm, cao ≤ 4m

tấn

27,217,000

26,934,000

26,628,000

2.13

Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø > 18mm, cao ≤ 16m

tấn

27,279,000

26,992,000

26,681,000

2.14

Cốt thép sàn mái Ø ≤ 10mm, cao ≤ 16m

tấn

27,454,000

27,067,000

26,644,000

2.15

Cốt thép sàn mái Ø > 10mm, cao ≤ 16m

tấn

27,551,000

27,241,000

26,888,000

2.16

Cốt thép cầu thang Ø ≤ 10mm, cao ≤ 4m

tấn

28,559,000

28,083,000

27,561,000

2.17

Cốt thép cầu thang Ø ≤ 10mm, cao ≤ 16m

tấn

28,704,000

28,217,000

27,683,000

2.18

Cốt thép cầu thang Ø > 10mm, cao ≤ 4m

tấn

28,650,000

28,237,000

27,787,000

2.19

Cốt thép cầu thang Ø > 10mm, cao ≤ 16m

tấn

28,757,000

28,335,000

27,877,000

2.20

Cốt thép cột trụ Ø ≤ 10mm, cao ≤ 4m

tấn

27,530,000

27,137,000

26,707,000

2.21

Cốt thép cột trụ Ø ≤ 10mm, cao ≤ 16m

tấn

27,675,000

27,271,000

26,829,000

2.22

Cốt thép cột trụ Ø ≤ 18mm, cao ≤ 4m

tấn

27,559,000

27,258,000

26,930,000

2.23

Cốt thép cột trụ Ø ≤ 18mm, cao ≤ 16m

tấn

27,650,000

27,342,000

27,008,000

2.24

Cốt thép cột trụ Ø > 18mm, cao ≤ 4m

tấn

27,045,000

26,776,000

26,486,000

2.25

Cốt thép cột trụ Ø > 18mm, cao ≤ 16m

tấn

27,202,000

26,922,000

26,619,000

2.26

Cốt thép đài nước Ø ≤ 10mm, cao ≤ 15m

tấn

34,229,000

33,293,000

32,268,000

2.27

Cốt thép đài nước Ø ≤ 18mm, cao ≤ 15m

tấn

35,812,000

34,829,000

33,757,000

3

Công tác xây

 

 

 

3.1

Xây đá chẻ

 

 

 

3.1.1

Xây móng đá chẻ 15x20x25cm, M.50

m3

1,069,000

1,019,000

979,000

3.1.2

Xây móng đá chẻ 15x20x25cm, M.75

m3

1,115,000

1,066,000

1,026,000

3.1.3

Xây móng đá chẻ 20x20x25, M50

m3

994,000

930,000

890,000

3.1.4

Xây móng đá chẻ 20x20x25, M75

m3

1,052,000

975,000

935,000

3.1.5

Xây tường đá chẻ 15x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m

m3

1,096,000

1,044,000

1,003,000

3.1.6

Xây tường đá chẻ 15x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao > 2m

m3

1,180,000

1,124,000

1,078,000

3.1.7

Xây tường đá chẻ 20x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m

m3

1,040,000

972,000

929,000

3.1.8

Xây tường đá chẻ 20x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao > 2m

m3

1,117,000

1,032,000

986,000

3.1.9

Xây trụ đá chẻ 10x10x20 M.50

m3

2,723,000

2,590,000

2,463,000

3.1.10

Xây trụ đá chẻ 10x10x20 M.75

m3

2,777,000

2,645,000

2,517,000

3.2

Xây Gạch thẻ 4x8x19cm

 

 

 

3.2.1

Xây móng dày ≤ 30cm, M.50

m3

1,734,000

1,340,000

1,274,000

3.2.2

Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 4m

m3

1,903,000

1,444,000

1,367,000

3.2.3

Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 16m

m3

2,052,000

1,580,000

1,493,000

3.2.4

Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 4m

m3

1,762,000

1,366,000

1,297,000

3.2.5

Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 16m

m3

1,789,000

1,390,000

1,317,000

3.2.6

Xây trụ M.50, cao ≤ 4m

m3

2,448,000

2,010,000

1,877,000

3.3

Xây Gạch ống 8x8x19cm

 

 

 

3.3.1

Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 4m

m3

1,271,000

1,043,000

988,000

3.3.2

Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 16m

m3

1,370,000

1,134,000

1,072,000

3.3.3

Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 4m

m3

1,195,000

981,000

933,000

3.3.4

Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 16m

m3

1,276,000

1,055,000

1,001,000

3.4

Xây gạch thông gió

 

 

 

3.4.1

Xây gạch thông gió 20x20cm

m2

368,000

300,000

283,000

3.4.2

Xây gạch thông gió 30x30cm (các loại)

m2

396,000

277,000

259,000

3.5

Xây đá hộc

 

 

 

 

3.5.1

Xây móng đá hộc M.50, chiều dày ≤60cm

m3

1,130,000

1,063,000

1,009,000

3.5.2

Xây tường thẳng M.50, dày ≤ 60cm cao ≤ 2m

m3

1,210,000

1,135,000

1,075,000

3.5.3

Xây trụ, cột M.50, cao ≤ 2m

m3

1,820,000

1,698,000

1,586,000

3.5.4

Xây trụ, cột M.50, cao > 2m

m3

2,728,000

2,532,000

2,340,000

3.5.5

Xây mặt bằng

m3

1,184,000

1,112,000

1,054,000

3.5.6

Xây mái dốc thẳng

m3

1,219,000

1,144,000

1,083,000

3.5.7

Xếp đá khan không chít mạch mái dốc thẳng

m3

665,000

629,000

589,000

3.5.8

Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng

m3

601,000

570,000

537,000

3.5.9

Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng

m3

650,000

616,000

582,000

3.5.10

Xếp đá khan có chít mạch mái dốc thẳng

m3

824,000

776,000

727,000

4

Công tác ván khuôn

 

 

 

4.1

Ván khuôn móng tròn, đa giác

100m2

26,783,000

23,133,000

21,761,000

4.2

Ván khuôn móng vuông, chữ nhật

100m2

18,943,000

16,164,000

15,328,000

4.3

Ván khuôn cột vuông, chữ nhật

100m2

21,050,000

17,972,000

17,014,000

4.4

Ván khuôn cột tròn

100m2

39,222,000

34,335,000

31,967,000

4.5

Ván khuôn xà dầm, giằng

100m2

25,331,000

21,434,000

20,401,000

4.6

Ván khuôn sàn, mái

100m2

20,154,000

17,023,000

16,214,000

4.7

Ván khuôn lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan

100m2

20,670,000

17,496,000

16,640,000

4.8

Ván khuôn cầu thang thường

100m2

28,035,000

24,059,000

22,684,000

4.9

Ván khuôn cầu thang xoáy trôn ốc

100m2

48,781,000

42,498,000

39,669,000

 

 


Quay lại