Hỗ trợ trực tuyến
Hội KTS:
Cty Kiến Trúc:
Webmaster:
(+84) 63 3 821 379
Lâm Đồng: Ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính
Quyết định ban hành kèm theo bảng đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, làm cơ sở để: Tính lệ phí trước bạ; Tính thuế xây dựng cơ bản; Tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi nhà nước thu hồi đất; Tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; Đơn giá ban hành tại Quyết định này là đơn giá chuẩn áp dụng trong điều kiện bình thường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Đối với vùng sâu, vùng xa có điều kiện giao thông khó khăn, địa hình hiểm trở phải đầu tư chi phí để san ủi mặt bằng (khối lượng lớn) hoặc phải chuyên chở vật liệu bằng phương tiện thô sơ thì được cộng thêm tối đa không quá 10% so với mức giá quy định trong bảng đơn giá. Riêng những cấu kiện không có trong bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì trong quá trình thực hiện được phép vận dụng tương đương (nếu cùng điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật) hoặc xây dựng đơn giá riêng (trên cơ sở bộ Định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố và Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm) và thống nhất với Liên Sở Xây dựng - Tài chính trước khi thực hiện. Việc xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng phải căn cứ vào tình hình cụ thể để vận dụng phương pháp tính và đơn giá theo nguyên tắc sau: Cấp hạng nhà: thực hiện theo Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở. Trường hợp không thể đánh giá cấp hạng nhà theo Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng (do công trình trong thực tế có khác biệt so với quy định tại Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993) thì phải tiến hành tính toán khối lượng cụ thể để áp dụng đơn giá cấu kiện tổng hợp. Đối với công trình có sử dụng các loại vật liệu xây dựng thấp hoặc cao cấp hơn cấp hạng nhà đã quy định thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá cấp hạng nhà đã quy định; sau đó, cộng thêm phần giá trị đầu tư xây dựng chênh lệch cao hơn hoặc trừ đi phần giá trị đầu tư chênh lệch thấp hơn so với cấp hạng nhà. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỈNH LÂM ĐỒNG |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số : 05 /2012/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 21 tháng 03 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá
cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 10/5/1997 và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi ngày 17/6/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 161/TTr-SXD ngày 09 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp (quy định tại phụ lục 1, phụ lục 2, Phụ lục 3 kèm theo Quyết định) để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, làm cơ sở để:
a) Tính lệ phí trước bạ;
b) Tính thuế xây dựng cơ bản;
c) Tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi nhà nước thu hồi đất;
d) Tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
đ) Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Nguyên tắc và phương pháp xác định:
a) Đơn giá ban hành tại Quyết định này là đơn giá chuẩn áp dụng trong điều kiện bình thường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Đối với vùng sâu, vùng xa có điều kiện giao thông khó khăn, địa hình hiểm trở phải đầu tư chi phí để san ủi mặt bằng (khối lượng lớn) hoặc phải chuyên chở vật liệu bằng phương tiện thô sơ thì được cộng thêm tối đa không quá 10% so với mức giá quy định trong bảng đơn giá.
Riêng những cấu kiện không có trong bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì trong quá trình thực hiện được phép vận dụng tương đương (nếu cùng điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật) hoặc xây dựng đơn giá riêng (trên cơ sở bộ Định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố và Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm) và thống nhất với Liên Sở Xây dựng - Tài chính trước khi thực hiện.
b) Việc xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng phải căn cứ vào tình hình cụ thể để vận dụng phương pháp tính và đơn giá theo nguyên tắc sau:
- Cấp hạng nhà: thực hiện theo Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
- Trường hợp không thể đánh giá cấp hạng nhà theo Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng (do công trình trong thực tế có khác biệt so với quy định tại Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993) thì phải tiến hành tính toán khối lượng cụ thể để áp dụng đơn giá cấu kiện tổng hợp.
- Đối với công trình có sử dụng các loại vật liệu xây dựng thấp hoặc cao cấp hơn cấp hạng nhà đã quy định thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá cấp hạng nhà đã quy định; sau đó, cộng thêm phần giá trị đầu tư xây dựng chênh lệch cao hơn hoặc trừ đi phần giá trị đầu tư chênh lệch thấp hơn so với cấp hạng nhà.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3.
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các ngành, đơn vị có liên quan trong việc áp dụng và tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Khi giá cả thị trường (như: vật liệu, nhân công,...) thay đổi làm cho đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này không còn phù hợp (tăng hoặc giảm từ 20% trở lên), thì các cấp, các ngành đề xuất Sở Xây dựng xem xét, tính toán trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
3. Các trường hợp đang thực hiện dở dang trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành do Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét, quyết định việc tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt hoặc điều chỉnh theo đơn giá tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh Lâm Đồng; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận : |
T.M ỦY BAN NHÂN DÂN |
- Như điều 4; - Văn phòng Chính phủ; Website Chính phủ; - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản); - Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính; - TT TU, TT HĐND tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng; - UBMTTQVN, Đoàn thể cấp tỉnh; - Các thành viên UBND tỉnh; - Báo Lâm Đồng; - Đài PTTH Lâm Đồng; - TT Công báo tỉnh; - Lưu: VT, XD2, TC. |
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Xuân Tiến |
PHỤ LỤC 1:
BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số............./2012/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
STT |
Loại nhà |
Đơn vị tính |
Đơn giá xây dựng mới (đồng/m2 sử dụng) |
||
Tp. Đà Lạt, Bảo Lộc |
Huyện Đức Trọng – Di linh |
Các huyện còn lại |
|||
1 |
Biệt thự: |
|
|
|
|
|
+ Hạng 1 |
m2 |
4,745,000 |
4,365,000 |
4,175,000 |
+ Hạng 2 |
m2 |
5,460,000 |
5,023,000 |
4,805,000 |
|
+ Hạng 3 |
m2 |
6,175,000 |
5,681,000 |
5,434,000 |
|
+ Hạng 4 |
m2 |
6,760,000 |
6,219,000 |
5,949,000 |
|
2 |
Nhà ở: |
|
|
|
|
|
+ Cấp 1 |
m2 |
4,550,000 |
4,186,000 |
4,004,000 |
|
+ Cấp 2 |
m2 |
3,640,000 |
3,349,000 |
3,203,000 |
|
+ Cấp 3 |
m2 |
2,850,000 |
2,622,000 |
2,508,000 |
|
+ Cấp 4A |
m2 |
1,950,000 |
1,794,000 |
1,716,000 |
|
+ Cấp 4B |
m2 |
1,755,000 |
1,615,000 |
1,544,000 |
|
+ Cấp 4C |
m2 |
1,400,000 |
1,288,000 |
1,232,000 |
3 |
Nhà ở tạm: |
|
|
|
|
|
+ Tạm loại A |
m2 |
936,000 |
861,000 |
824,000 |
|
+ Tạm loại B |
m2 |
819,000 |
753,000 |
720,000 |
|
+ Tạm loại C |
m2 |
637,000 |
586,000 |
560,000 |
|
+ Tạm loại D |
m2 |
546,000 |
502,000 |
480,000 |
|
+ Tạm loại E |
m2 |
507,000 |
466,000 |
446,000 |
Nhà ở cấp 4:
+ Cấp 4A: Móng xây gạch, đá; Tường xây gạch dày ≤10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần gỗ lambri, ván ép hoặc nhựa. Nền lát xi măng, ceramic,...Cửa gỗ thường. Điện đi nổi. Tắm, xí thường. Hoàn thiện, trang thiết bị tiện nghi ở mức độ bình thường.
+ Cấp 4B: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần ván ép, nhựa; Nền láng xi măng. Hoàn thiện, trang thiết bị vệ sinh ở mức tối thiểu.
+ Cấp 4C: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Không có trần, hoặc có trần làm bằng cót ép. Nền láng xi măng hoặc đất. Hoàn thiện ở mức đơn giản. Khu vệ sinh trang bị ở mức tối thiểu hoặc tách rời nhà ở.
Nhà ở tạm:
+ Tạm loại A: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, kết hợp gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền lát gạch xi măng, láng xi măng. Cửa gỗ ván tạp. Trần ván ép, cót. Điện đi nổi, kéo tạm. Nước sinh hoạt bố trí theo cụm công cộng.
+ Tạm loại B: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, tôn fibrô xi măng. Nền đất.
+ Tạm loại C: Móng xây đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván tạp, phên đan nứa,...Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền đất.
+ Tạm loại D: Nhà tạm, đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách phên nứa, lồ ô,...Mái lợp giấy dầu, các loại lá. Nền đất.
+ Tạm loại E: Nhà bếp, vệ sinh tạm bợ, chuồng, trại chăn nuôi,..
PHỤ LỤC 2:
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ KÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số............./2012/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
STT |
Loại nhà |
Đơn vị tính |
Đơn giá xây dựng mới (đồng/m2 sử dụng) |
||
Thành phố Đà Lạt- Bảo Lộc |
Huyện Đức Trọng – Di Linh |
Các huyện còn lại |
|||
01 |
Nhà kính vòm khung sắt |
m2 |
136,000 |
126,000 |
120,000 |
(Cấu kiện bao gồm: Mái lợp ni lông, trụ, đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng sắt V50mm, chân trụ bằng BT đá 1x2 có sắt ống phi 27mm). |
|||||
02 |
Nhà kính vòm khung hỗn hợp |
m2 |
113,000 |
105,000 |
100,000 |
(Cấu kiện bao gồm: Mái lợp ni lông, toàn bộ trụ bằng sắt V50mm, chân trụ bằng bê tông đá 1x2cm có sắt ống Ø 21mm; đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng vật liệu khác). |
|||||
03 |
Nhà kính khung tre |
m2 |
73,000 |
68,000 |
65,000 |
(Cấu kiện bao gồm: Mái lợp ni lông, trụ, đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng tre; chân trụ bằng bê tông đá 1x2cm và có sắt trong chân trụ). |
PHỤ LỤC 3:
BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Quyết định số............./2012/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
(Đơn vị tính: đồng)
Mã hiệu |
Tên công tác |
Đơn vị tính |
Khu vực Đà Lạt - Bảo Lộc |
Khu vực Đức Trong - Di Linh
|
Khu vực các huyện còn lại |
1 |
Công tác bê tông |
|
|
|
|
1.1 |
Bê tông lót móng gạch vỡ M.50 |
m3 |
855,000 |
802,000 |
766,000 |
1.2 |
Bê tông lót móng gạch vỡ M.75 |
m3 |
939,000 |
887,000 |
851,000 |
1.3 |
Bê tông móng đá 4x6 M.75 |
m3 |
1,173,000 |
1,112,000 |
1,069,000 |
1.4 |
Bê tông móng đá 4x6 M.100 |
m3 |
1,311,000 |
1,248,000 |
1,200,000 |
1.5 |
Bê tông móng đá 1x2 M.200 rộng ≤ 250cm |
m3 |
1,726,000 |
1,665,000 |
1,617,000 |
1.6 |
Bê tông nền đá 4x6 M.100 |
m3 |
1,301,000 |
1,240,000 |
1,194,000 |
1.7 |
Bê tông nền đá 1x2 M.150 |
m3 |
1,503,000 |
1,442,000 |
1,396,000 |
1.8 |
Bê tông nền đá 1x2 M.200 |
m3 |
1,596,000 |
1,536,000 |
1,489,000 |
1.9 |
Bê tông tường đá 1x2 M.150, dày ≤ 45cm, cao ≤ 4m |
m3 |
2,568,000 |
2,376,000 |
2,268,000 |
1.10 |
Bê tông tường đá 1x2 M.150, dày ≤ 45cm, cao ≤ 16m |
m3 |
2,836,000 |
2,624,000 |
2,495,000 |
1.11 |
Bê tông tường đá 1x2 M.200, dày ≤ 45cm, cao ≤ 4m |
m3 |
2,721,000 |
2,529,000 |
2,422,000 |
1.12 |
Bê tông tường đá 1x2 M.200, dày ≤ 45cm, cao ≤ 16m |
m3 |
2,934,000 |
2,722,000 |
2,593,000 |
1.13 |
Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤4m, tiết diện ≤ 0,1m2 |
m3 |
2,712,000 |
2,540,000 |
2,406,000 |
1.14 |
Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2 |
m3 |
2,809,000 |
2,626,000 |
2,480,000 |
1.15 |
Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2 |
m3 |
2,745,000 |
2,574,000 |
2,440,000 |
1.16 |
Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2 |
m3 |
2,906,000 |
2,723,000 |
2,577,000 |
1.17 |
Bê tông Xà, Dầm, giằng, đá 1x2, M.150 |
m3 |
2,344,000 |
2,223,000 |
2,112,000 |
1.18 |
Bê tông Xà, Dầm, giằng, đá 1x2, M.200 |
m3 |
2,460,000 |
2,340,000 |
2,230,000 |
1.19 |
Bê tông sàn mái, đá 1x2, M.150 |
m3 |
1,970,000 |
1,880,000 |
1,802,000 |
1.20 |
Bê tông sàn mái, đá 1x2, M.200 |
m3 |
2,087,000 |
1,997,000 |
1,919,000 |
1.21 |
Bê tông lanh tô, mái hắt máng nước, tấm đan, ô văng, đá 1x2, M.150 |
m3 |
2,388,000 |
2,264,000 |
2,149,000 |
1.22 |
Bê tông lanh tô, mái hắt máng nước, tấm đan, ô văng, đá 1x2, M.200 |
m3 |
2,505,000 |
2,381,000 |
2,266,000 |
1.23 |
Bê tông cầu thang thường, đá 1x2, M.150 |
m3 |
2,103,000 |
2,002,000 |
1,912,000 |
1.24 |
Bê tông cầu thang thường, đá 1x2, M.200 |
m3 |
2,220,000 |
2,119,000 |
2,029,000 |
1.25 |
Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc, đá 1x2, M.150 |
m3 |
2,157,000 |
2,051,000 |
1,957,000 |
1.26 |
Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc, đá 1x2, M.200 |
m3 |
2,274,000 |
2,169,000 |
2,074,000 |
1.27 |
Bê tông đài nước đá 1x2, M 250 |
m3 |
3,050,000 |
2,893,000 |
2,740,000 |
2 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép |
|
|
|
|
2.1 |
Cốt thép móng Ø ≤ 10mm |
tấn |
26,403,000 |
26,102,000 |
25,772,000 |
2.2 |
Cốt thép móng Ø ≤ 18mm |
tấn |
27,000,000 |
26,743,000 |
26,464,000 |
2.3 |
Cốt thép móng Ø > 18mm |
tấn |
26,222,000 |
26,015,000 |
25,792,000 |
2.4 |
Cốt thép tường Ø ≤ 10mm, cao ≤ 4m |
tấn |
27,134,000 |
26,774,000 |
26,379,000 |
2.5 |
Cốt thép tường Ø ≤ 10mm, cao ≤ 16m |
tấn |
27,314,000 |
26,940,000 |
26,530,000 |
2.6 |
Cốt thép tường Ø ≤ 18mm, cao ≤ 4m |
tấn |
27,896,000 |
27,566,000 |
27,207,000 |
2.7 |
Cốt thép tường Ø ≤ 18mm, cao ≤ 16m |
tấn |
28,259,000 |
27,900,000 |
27,511,000 |
2.8 |
Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø ≤ 10mm, cao ≤ 4m |
tấn |
27,948,000 |
27,521,000 |
27,054,000 |
2.9 |
Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø ≤ 10mm, cao ≤ 16m |
tấn |
28,090,000 |
27,652,000 |
27,174,000 |
2.10 |
Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø ≤ 18mm, cao ≤ 4m |
tấn |
27,547,000 |
27,246,000 |
26,918,000 |
2.11 |
Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø ≤ 18mm, cao ≤ 16m |
tấn |
27,701,000 |
27,388,000 |
27,049,000 |
2.12 |
Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø > 18mm, cao ≤ 4m |
tấn |
27,217,000 |
26,934,000 |
26,628,000 |
2.13 |
Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Ø > 18mm, cao ≤ 16m |
tấn |
27,279,000 |
26,992,000 |
26,681,000 |
2.14 |
Cốt thép sàn mái Ø ≤ 10mm, cao ≤ 16m |
tấn |
27,454,000 |
27,067,000 |
26,644,000 |
2.15 |
Cốt thép sàn mái Ø > 10mm, cao ≤ 16m |
tấn |
27,551,000 |
27,241,000 |
26,888,000 |
2.16 |
Cốt thép cầu thang Ø ≤ 10mm, cao ≤ 4m |
tấn |
28,559,000 |
28,083,000 |
27,561,000 |
2.17 |
Cốt thép cầu thang Ø ≤ 10mm, cao ≤ 16m |
tấn |
28,704,000 |
28,217,000 |
27,683,000 |
2.18 |
Cốt thép cầu thang Ø > 10mm, cao ≤ 4m |
tấn |
28,650,000 |
28,237,000 |
27,787,000 |
2.19 |
Cốt thép cầu thang Ø > 10mm, cao ≤ 16m |
tấn |
28,757,000 |
28,335,000 |
27,877,000 |
2.20 |
Cốt thép cột trụ Ø ≤ 10mm, cao ≤ 4m |
tấn |
27,530,000 |
27,137,000 |
26,707,000 |
2.21 |
Cốt thép cột trụ Ø ≤ 10mm, cao ≤ 16m |
tấn |
27,675,000 |
27,271,000 |
26,829,000 |
2.22 |
Cốt thép cột trụ Ø ≤ 18mm, cao ≤ 4m |
tấn |
27,559,000 |
27,258,000 |
26,930,000 |
2.23 |
Cốt thép cột trụ Ø ≤ 18mm, cao ≤ 16m |
tấn |
27,650,000 |
27,342,000 |
27,008,000 |
2.24 |
Cốt thép cột trụ Ø > 18mm, cao ≤ 4m |
tấn |
27,045,000 |
26,776,000 |
26,486,000 |
2.25 |
Cốt thép cột trụ Ø > 18mm, cao ≤ 16m |
tấn |
27,202,000 |
26,922,000 |
26,619,000 |
2.26 |
Cốt thép đài nước Ø ≤ 10mm, cao ≤ 15m |
tấn |
34,229,000 |
33,293,000 |
32,268,000 |
2.27 |
Cốt thép đài nước Ø ≤ 18mm, cao ≤ 15m |
tấn |
35,812,000 |
34,829,000 |
33,757,000 |
3 |
Công tác xây |
|
|
|
|
3.1 |
Xây đá chẻ |
|
|
|
|
3.1.1 |
Xây móng đá chẻ 15x20x25cm, M.50 |
m3 |
1,069,000 |
1,019,000 |
979,000 |
3.1.2 |
Xây móng đá chẻ 15x20x25cm, M.75 |
m3 |
1,115,000 |
1,066,000 |
1,026,000 |
3.1.3 |
Xây móng đá chẻ 20x20x25, M50 |
m3 |
994,000 |
930,000 |
890,000 |
3.1.4 |
Xây móng đá chẻ 20x20x25, M75 |
m3 |
1,052,000 |
975,000 |
935,000 |
3.1.5 |
Xây tường đá chẻ 15x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m |
m3 |
1,096,000 |
1,044,000 |
1,003,000 |
3.1.6 |
Xây tường đá chẻ 15x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao > 2m |
m3 |
1,180,000 |
1,124,000 |
1,078,000 |
3.1.7 |
Xây tường đá chẻ 20x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m |
m3 |
1,040,000 |
972,000 |
929,000 |
3.1.8 |
Xây tường đá chẻ 20x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao > 2m |
m3 |
1,117,000 |
1,032,000 |
986,000 |
3.1.9 |
Xây trụ đá chẻ 10x10x20 M.50 |
m3 |
2,723,000 |
2,590,000 |
2,463,000 |
3.1.10 |
Xây trụ đá chẻ 10x10x20 M.75 |
m3 |
2,777,000 |
2,645,000 |
2,517,000 |
3.2 |
Xây Gạch thẻ 4x8x19cm |
|
|
|
|
3.2.1 |
Xây móng dày ≤ 30cm, M.50 |
m3 |
1,734,000 |
1,340,000 |
1,274,000 |
3.2.2 |
Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
1,903,000 |
1,444,000 |
1,367,000 |
3.2.3 |
Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
2,052,000 |
1,580,000 |
1,493,000 |
3.2.4 |
Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
1,762,000 |
1,366,000 |
1,297,000 |
3.2.5 |
Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
1,789,000 |
1,390,000 |
1,317,000 |
3.2.6 |
Xây trụ M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
2,448,000 |
2,010,000 |
1,877,000 |
3.3 |
Xây Gạch ống 8x8x19cm |
|
|
|
|
3.3.1 |
Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
1,271,000 |
1,043,000 |
988,000 |
3.3.2 |
Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
1,370,000 |
1,134,000 |
1,072,000 |
3.3.3 |
Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 4m |
m3 |
1,195,000 |
981,000 |
933,000 |
3.3.4 |
Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 16m |
m3 |
1,276,000 |
1,055,000 |
1,001,000 |
3.4 |
Xây gạch thông gió |
|
|
|
|
3.4.1 |
Xây gạch thông gió 20x20cm |
m2 |
368,000 |
300,000 |
283,000 |
3.4.2 |
Xây gạch thông gió 30x30cm (các loại) |
m2 |
396,000 |
277,000 |
259,000 |
3.5 |
Xây đá hộc |
|
|
|
|
3.5.1 |
Xây móng đá hộc M.50, chiều dày ≤60cm |
m3 |
1,130,000 |
1,063,000 |
1,009,000 |
3.5.2 |
Xây tường thẳng M.50, dày ≤ 60cm cao ≤ 2m |
m3 |
1,210,000 |
1,135,000 |
1,075,000 |
3.5.3 |
Xây trụ, cột M.50, cao ≤ 2m |
m3 |
1,820,000 |
1,698,000 |
1,586,000 |
3.5.4 |
Xây trụ, cột M.50, cao > 2m |
m3 |
2,728,000 |
2,532,000 |
2,340,000 |
3.5.5 |
Xây mặt bằng |
m3 |
1,184,000 |
1,112,000 |
1,054,000 |
3.5.6 |
Xây mái dốc thẳng |
m3 |
1,219,000 |
1,144,000 |
1,083,000 |
3.5.7 |
Xếp đá khan không chít mạch mái dốc thẳng |
m3 |
665,000 |
629,000 |
589,000 |
3.5.8 |
Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng |
m3 |
601,000 |
570,000 |
537,000 |
3.5.9 |
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng |
m3 |
650,000 |
616,000 |
582,000 |
3.5.10 |
Xếp đá khan có chít mạch mái dốc thẳng |
m3 |
824,000 |
776,000 |
727,000 |
4 |
Công tác ván khuôn |
|
|
|
|
4.1 |
Ván khuôn móng tròn, đa giác |
100m2 |
26,783,000 |
23,133,000 |
21,761,000 |
4.2 |
Ván khuôn móng vuông, chữ nhật |
100m2 |
18,943,000 |
16,164,000 |
15,328,000 |
4.3 |
Ván khuôn cột vuông, chữ nhật |
100m2 |
21,050,000 |
17,972,000 |
17,014,000 |
4.4 |
Ván khuôn cột tròn |
100m2 |
39,222,000 |
34,335,000 |
31,967,000 |
4.5 |
Ván khuôn xà dầm, giằng |
100m2 |
25,331,000 |
21,434,000 |
20,401,000 |
4.6 |
Ván khuôn sàn, mái |
100m2 |
20,154,000 |
17,023,000 |
16,214,000 |
4.7 |
Ván khuôn lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan |
100m2 |
20,670,000 |
17,496,000 |
16,640,000 |
4.8 |
Ván khuôn cầu thang thường |
100m2 |
28,035,000 |
24,059,000 |
22,684,000 |
4.9 |
Ván khuôn cầu thang xoáy trôn ốc |
100m2 |
48,781,000 |
42,498,000 |
39,669,000 |